Arithmetic Sequence

Bài toán : Xét phương trình x^2+y^2+1=kxy.

a) Tìm tất cả các số k nguyên dương sao cho phương trình trên có nghiệm nguyên dương (x,y).

b) Với các giá trị k tìm được, hãy tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình.

Lời giải :

a) Cố định k và xét tập :

S=\left \{ (x,y)\in \left ( \mathbb{Z}^+ \right )^2|k=\dfrac{x^2+y^2+1}{xy}\in \mathbb{Z}^+ \right \}

Trong S chọn ra cặp (X,Y) thỏa mãn X+Y nhỏ nhất, giả sử X\geq Y.

Xét phương trình :

t^2-ktY+Y^2+1=0

Dễ thấy phương trình này có nghiệm t_1=X, gọi nghiệm còn lại là t_0. Theo định lí Viete :

\left\{\begin{matrix} t_0+X=kY\\ t_0X=Y^2+1 \end{matrix}\right.

Từ đây dễ thấy t_0 cũng nguyên dương, vì tính nhỏ nhất của X+Y nên t_0 \geq X.

Suy ra :

kY=t_0+X\geq 2X\Rightarrow \dfrac{X}{Y}\leq \dfrac{k}{2}

X,Y nguyên dương nên X,Y\geq 1. Như vậy :

k=\dfrac{X}{Y}+\dfrac{Y}{X}+\dfrac{1}{XY}\leq \dfrac{k}{2}+1+1\Leftrightarrow k\leq 4

Và dấu bằng chỉ xảy ra khi X=Y,2X=kY,X=Y=1. Mâu thuẫn. Như vậy k\leq 3. Hơn nữa theo AM-GM ta dễ thấy k\geq 3.

Ta được k=3. Thử lại với k=3 thì (x,y)=(1,1) là một nghiệm của phương trình.

b) Ta tìm tất cả các nghiệm của phương trình :

x^2+y^2+1=3xy\;\;\;\;(1)

Xét dãy số (u_n) xác định như sau :

\left\{\begin{matrix} u_0=1,u_1=1\\ u_{n+1}=3u_n-u_{n-1},\;\forall n\geq 1 \end{matrix}\right.

Ta chứng minh nếu (x,y) là cặp số nguyên dương bất kỳ thỏa (1) khi và chỉ khi n để x=x_n,y=x_{n+1}.

Thực vậy, dễ kiểm tra được (x_n,x_{n+1}) thỏa (1) với mọi n. Gọi (w_0,w_1) là một cặp số nguyên dương bất kỳ thỏa (1). Nếu w_0=1 thì w_1=1, tức tồn tại n=0 để w_0=u_0,w_1=w_1. Do đó ta chỉ cần xét w_0,w_1>1, giả sử luôn w_0>w_1.

Khi đó ta chọn w_2=3w_1-w_0. Dễ thấy w_2 nguyên dương và cặp (w_1,w_2)=(w_1,3w_1-w_0) lúc này cũng thỏa (1).

Để ý ta có :

w_2=3w_1-w_0=\dfrac{w_1^2+1}{w_0}< w_0

Suy ra w_2+w_1<w_1+w_0.

Hoàn toàn tương tự ta chọn được cặp (w_2,w_3)=(w_2,3w_2-w_1) cũng thỏa w_3 nguyên dương và w_3+w_2<w_2+w_1.

Cứ tiếp tục quá trình này, ta được :

...< w_{i+1}+w_i< ...< w_2+w_1< w_1+w_0

Nhưng w_1+w_0 bị chặn dưới bởi 2 nên phải tồn tại k sao cho :

w_{k}+w_{k+1}=1\Rightarrow w_k=u_1=1,w_{k+1}=u_0=1

Từ đó :

w_{k-1}=3w_{k}-w_{k+1}=3u_1-u_0=u_2

w_{k-2}=3w_{k-1}-w_{k}=3u_2-u_1=u_3

w_{1}=3w_{2}-w_{3}=3u_{k-1}-u_{k-2}=u_k

w_0=3w_1-w_2=3u_k-3u_{k-1}=u_{k+1}.

Như vậy với cặp (w_0,w_1) bất kỳ thì tồn tại n=k để (w_1,w_0)=(u_k,u_{k+1}).

Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình là (x,y)=(u_n,u_{n+1}) với dãy (u_n) xác định như trên.

 

Lưu ý : Kỹ thuật xét dãy như trên :

Xét dãy truy hồi tuyến tính cấp hai : 

\left\{\begin{matrix} u_0=\alpha ,u_1=\beta \\ u_{n+1}=au_n-u_{n-1}+b \end{matrix}\right.\;\;\;\;(*)

Để ý thì thấy :

\dfrac{u_{n+1}+u_{n-1}-b}{u_n}=a=\dfrac{u_{n+2}+u_n-b}{u_{n+1}}\Leftrightarrow u^2_{n+1}+u_{n+1}u_{n-1}-bu_{n+1}=u_{n+2}u_n+u_n^2-bu_n\Leftrightarrow u_{n+1}^2-(au_{n+1}-u_n+b)u_n-bu_{n+1}=u_n^2-(au_n-u_{n-1}+b)u_{n-1}-bu_n\Leftrightarrow u_{n+1}^2+u_n^2-au_{n+1}u_n-b(u_{n+1}+u_n)=u_n^2+u_{n-1}^2-au_nu_{n-1}-b(u_n+u_{n-1})

Như vậy :

u_n^2+u_{n-1}^2-au_nu_{n-1}-b(u_n+u_{n-1})=\alpha ^2+\beta ^2-a\alpha \beta -b(\alpha +\beta )

Do đó nếu gặp phương trình có dạng :

x^2+y^2-axy-b(x+y)=\alpha ^2+\beta ^2-a\alpha \beta -b(\alpha +\beta )

Thì ta sẽ xét dãy (*)

 

Leave a comment