Inequality

Bài toán : Cho các số dương a,b,c. Chứng minh bất đẳng thức :

\sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{2}}+\sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{2}}+\sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{2}}\leq \left ( a+b+c \right )^{10}\left ( \dfrac{1}{9a}+\dfrac{1}{9b}+\dfrac{1}{9c} \right )^9

Lời giải :

Áp dụng BĐT AM-GM :

\dfrac{a^7+b^7}{(a+b)^6}+\dfrac{a+b}{2^6}+\dfrac{a+b}{2^6}+\dfrac{a+b}{2^6}+\dfrac{a+b}{2^6}+\dfrac{a+b}{2^6}+\dfrac{a+b}{2^6}\geq 7\sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{(2^6)^6}}=\dfrac{7}{32}\sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{2}}

Tức là :

\dfrac{a^7+b^7}{(a+b)^6}+\dfrac{3}{32}(a+b)\geq \dfrac{7}{32}\sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{2}}

Ta có :

(a+b)^7=a^7+b^7+7ab(a^5+b^5)+21a^2b^2(a^3+b^3)+35a^3b^3(a+b)=a^7+b^7+7ab\left [ a^5+b^5+3ab(a^3+b^3)+5a^2b^2(a+b) \right ]

Theo AM-GM :

12a^5+9b^5+7a^4b+2ab^4\geq 30\sqrt[30]{(a^5)^{12}.(b^5)^9.(a^4b)^7.(ab^4)^2}=30a^3b

12b^5+9a^5+7b^4a+2ba^4\geq 30\sqrt[30]{(b^5)^{12}.(a^5)^9.(b^4a)^7.(ba^4)^2}=30b^3a

Cộng vế theo vế hai kết quả trên thì được :

7(a^5+b^5)+3ab(a^3+b^3)\geq 10a^2b^2(a+b)

Suy ra :

16(a^5+b^5)+48ab(a^3+b^3)+80a^2b^2(a+b)\geq 9(a^5+b^5)+45ab(a^3+b^3)+90a^2b^2(a+b)\Leftrightarrow 16\left [ a^5+b^5+3ab(a^3+b^3)+5a^2b^2(a+b) \right ]\geq 9\left [ a^5+b^5+5ab(a^3+b^3)+10a^2b^2(a+b) \right ]\Leftrightarrow a^5+b^5+3ab(a^3+b^3)+5a^2b^2(a+b) \geq \dfrac{9}{16}(a+b)^5

Từ đó ta được :

(a+b)^7\geq a^7+b^7+7ab.\dfrac{9}{16}(a+b)^5\Leftrightarrow \dfrac{a^7+b^7}{(a+b)^6}\leq a+b-\dfrac{63ab}{16(a+b)}

Lại được tiếp :

\dfrac{7}{32}\sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{2}}\leq \dfrac{3}{32}(a+b)+(a+b)-\dfrac{63ab}{16(a+b)}=\dfrac{35}{32}(a+b)-\dfrac{63ab}{16(a+b)}\Leftrightarrow \sqrt[7]{\dfrac{a^7+b^7}{2}}\leq 5(a+b)-\dfrac{18ab}{a+b}

Thiết lập các BĐT tương tự rồi cộng chúng vế theo vế, ta dẫn đến việc chứng minh :

\left ( a+b+c \right )^{10}\left ( \dfrac{1}{9a}+\dfrac{1}{9b} +\dfrac{1}{9c}\right )^9+\dfrac{18ab}{a+b}+\dfrac{18bc}{b+c}+\dfrac{18ca}{c+a}\geq 10(a+b+c)\Leftrightarrow \dfrac{(a+b+c)^{10}.(ab+bc+ca)^9}{(abc)^9.9^9}+\dfrac{18}{\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}}+\dfrac{18}{\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}}+\dfrac{18}{\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{a}}\geq 10(a+b+c)

Theo Cauchy-Schwarz :

\dfrac{18}{\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}}+\dfrac{18}{\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}}+\dfrac{18}{\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{a}}\geq \dfrac{18.9}{2\left ( \dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b} +\dfrac{1}{c}\right )}=\dfrac{81abc}{ab+bc+ca}

Như vậy cần chỉ ra :

\dfrac{(a+b+c)^{10}.(ab+bc+ca)^9}{(abc)^9.9^9}+\dfrac{81abc}{ab+bc+ca}\geq 10(a+b+c)

Nhưng điều này hiển nhiên đúng theo AM-GM cho 10 số :

\dfrac{(a+b+c)^{10}.(ab+bc+ca)^9}{(abc)^9.9^9}+\dfrac{81abc}{ab+bc+ca}=\dfrac{(a+b+c)^{10}.(ab+bc+ca)^9}{(abc)^9.9^9}+9.\dfrac{9abc}{ab+bc+ca}\geq 10\sqrt[10]{\dfrac{(a+b+c)^{10}.(ab+bc+ca)^9}{(abc)^9.9^9}.\dfrac{(9abc)^9}{(ab+bc+ca)^9}}=10(a+b+c)

Bài toán hoàn tất.

 

Author : Me 🙂

Inequality

Bài toán : 

a) Cho các số thực dương a,b,c,x,y,z. Chứng minh rằng :

\left [ (a+b)z+(b+c)y+(c+a)x \right ]^2\geq 4(abz+bcy+cax)(x+y+z) 

b) (ELMO Shortlist 2014)

Cho các số thực dương a,b,c,d,e,f thỏa mãn def+de+ef+fd=4. Chứng minh rằng :

\left [ (a+b)de+(b+c)ef+(c+a)fd \right ]^2\geq 12(abde+bcef+cafd)

Lời giải :

a) Ta khai triển BĐT cần chứng minh :

(a+b)^2z^2+(b+c)^2y^2+(c+a)^2x^2+2yz(a+b)(b+c)+2zx(a+b)(c+a)+2xy(b+c)(c+a)

\geq 4abz^2+4bcy^2+4cax^2+4ab(xz+yz)+4bc(xy+yz)+4ca(xy+xz)

Sử dụng AM-GM ta dễ thấy :

(a+b)^2z^2+(b+c)^2y^2+(c+a)^2x^2\geq 4abz^2+4bcy^2+4cax^2

Như vậy ta chỉ cần chứng minh :

yz(a+b)(b+c)+zx(a+b)(c+a)+xy(b+c)(c+a)\geq 2ab(xz+yz)+2bc(xy+yz)+2ca(xy+xz)

\Leftrightarrow yz(ab+bc+ca+b^2)+zx(ab+bc+ca+a^2)+xy(ab+bc+ca+c^2)\geq 2ab(xz+yz)+2bc(xy+yz)+2ca(xy+xz)

\Leftrightarrow yz(ca+b^2)+zx(bc+a^2)+xy(ab+c^2)\geq ab(xz+yz)+bc(xy+yz)+ca(xy+xz)=yz(ab+bc)+zx(ab+ca)+xy(bc+ca)

\Leftrightarrow xy(c-a)(c-b)+zx(a-b)(a-c)+yz(b-a)(b-c)\geq 0

Đúng theo BĐT Schur suy rộng. Ta hoàn thành ý a.

b) Sử dụng câu a ta có ngay :

\left [ (a+b)de+(b+c)ef+(c+a)fd \right ]^2\geq 4\left ( abde+bcef+cafd \right )(de+ef+fd)

Vậy ta chỉ cần chứng tỏ de+ef+fd \geq 3. Nhưng với giả thiết ban đầu ta có thể đặt :

d=\dfrac{2A}{B+C},e=\dfrac{2B}{C+A},f=\dfrac{2C}{A+B}

Như thế ta cần chứng minh :

\dfrac{AB}{(B+C)(C+A)}+\dfrac{BC}{(C+A)(A+B)}+\dfrac{CA}{(A+B)(B+C)}\geq \dfrac{3}{4}\Leftrightarrow 4\sum AB(A+B)\geq 3(A+B)(B+C)(C+A)\Leftrightarrow AB(A+B)+BC(B+C)+CA(C+A)\geq 6ABC

Luôn đúng theo AM-GM. Ta có điều phải chứng minh.

Inequality

Bài toán : Cho các số dương a,b,c có tổng bằng 4. Chứng minh :

\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}+\dfrac{1}{d^2}\geq a^2+b^2+c^2+d^2

Lời giải :

Đặt a^2+b^2+c^2+d^2=4+12t^2 với 0\leq t<1. Nếu t=0 thì a=b=c=d=1 và bất đẳng thức trở thành đẳng thức.

Ta chỉ xét 0<t<1. Theo bổ đề Võ Quốc Bá Cẩn, ta có :

a,b,c,d \leq 1+3t

Do đó ta tách :

\dfrac{1}{a}=\dfrac{1}{1+3t}+\dfrac{1+3t-a}{a(1+3t)}

Và áp dụng Cauchy-Schwarz :

\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{d}=\dfrac{4}{1+3t}+\dfrac{1}{1+3t}.\sum \dfrac{1+3t-a}{a}\geq \dfrac{4}{1+3t}+\dfrac{1}{1+3t}.\dfrac{\left [ (1+3t-a)+(1+3t-b)+(1+3t-c)+(1+3t-d) \right ]^2}{\sum a(1+3t-a)}=\dfrac{4}{1+3t}+\dfrac{1}{1+3t}.\dfrac{12t}{1-t}=\dfrac{4+8t}{(1-t)(1+3t)}\;\;\;(*)

Ta cũng có :

\dfrac{1}{a^2}=\dfrac{1}{a(1+3t)}+\dfrac{1+3t-a}{a^2(1+3t)}

Do đó mà :

\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}+\dfrac{1}{d^2}=\dfrac{1}{(1+3t)}.\sum \dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{1+3t}\sum \dfrac{1+3t-a}{a^2}

Sử dụng BĐT Holder :

\left ( \sum \dfrac{1+3t-a}{a^2} \right )\left [ \sum a(1+3t-a) \right ]^2\geq \left ( \sum (1+3t-a) \right )^3=(12t)^3\Rightarrow \sum \dfrac{1+3t-a}{a^2}\geq \dfrac{(12t)^3}{\left [ \sum a(1+3t-a) \right ]^2}=\dfrac{12t}{(1-t)^2}

Từ đó chú ý vào (*) ta thu được :

\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}+\dfrac{1}{d^2}\geq \dfrac{1}{1+3t}.\dfrac{4+8t}{(1+3t)(1-t)}+\dfrac{1}{1+3t}.\dfrac{12t}{(1-t)^2}

Vậy ta đi chứng minh :

\dfrac{1}{1+3t}.\dfrac{4+8t}{(1+3t)(1-t)}+\dfrac{1}{1+3t}.\dfrac{12t}{(1-t)^2}\geq 4+12t^2\Leftrightarrow \dfrac{(1+2t)}{(1+3t)^2(1-t)}+\dfrac{3}{(1+3t)(1-t)^2}\geq 1+3t^2

Hơn nữa bằng AM-GM, dễ thấy :

(1+3t)(1-t)\leq \dfrac{4}{3}

Do vậy ta chứng minh một kết quả mạnh hơn là :

\dfrac{3(1+2t)}{4(1+3t)}+\dfrac{9}{4(1-t)}\geq1+3t^2\Leftrightarrow f(t)=36t^4-24t^3-6t^2+22t+8\geq 0

Ta có :

f'(t)=144t^3-72t^2-12t+22

Theo AM-GM :

16t^3+2+2\geq 3\sqrt[3]{16t^3.2.2}=12t

64t^3+64t^3+8\geq 3\sqrt[3]{64t^3.64t^3.8}=96t^2

Suy ra :

f'(t)> (16t^3+2+2)+(64t^3+64t^3+8)-12t-96t^2> 0

Suy ra hàm f đồng biến, từ đó f(t) \geq f(0)=8 >0. Bất đẳng thức được chứng minh.

Inequality

Bài toán (Võ Quốc Bá Cẩn)

Cho các số dương a,b,ca+b+c=3. Chứng minh rằng :

\dfrac{a^2}{a+2}+\dfrac{b^2}{b+2}+\dfrac{c^2}{c+2}\leq \dfrac{3}{ab+bc+ca}

Lời giải :

Chú ý rằng :

\dfrac{a^2}{a+2}=\dfrac{(a^2-4)+4}{a+2}=(a-2)+\dfrac{4}{a+2}

Nên ta dẫn đến việc chứng minh :

(a+b+c)-6+4\left ( \dfrac{1}{a+2}+\dfrac{1}{b+2}+\dfrac{1}{c+2} \right )\leq \dfrac{3}{ab+bc+ca}\Leftrightarrow \dfrac{1}{a+2}+\dfrac{1}{b+2}+\dfrac{1}{c+2} \leq \dfrac{3}{4(ab+bc+ca)}+\dfrac{3}{4}

Đặt a^2+b^2+c^2=3+6t^2 với 0\leq t <1 nên theo bổ đề Võ Quốc Bá Cẩn :

a,b,c\geq 1-2t

Như vậy ta sẽ tách :

\dfrac{1}{a+2}=\dfrac{1}{3-2t}+\dfrac{1}{a+2}-\dfrac{1}{3-2t}=\dfrac{1}{3-2t}+\dfrac{1-a-2t}{(a+2)(3-2t)}

Và chú ý ab+bc+ca=\dfrac{(a+b+c)^2-(a^2+b^2+c^2)}{2}=3-3t^2

Nên ta sẽ chứng minh :

\dfrac{3}{3-2t}+\dfrac{1}{3-2t}.\underset{a,b,c}{\sum} \dfrac{1-a-2t}{a+2}\leq \frac{1}{4(1-t^2)}+\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow \dfrac{3}{3-2t}\leq \dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{4(1-t^2)}+\dfrac{1}{3-2t}\underset{a,b,c}{\sum} \dfrac{a+2t-1}{a+2}

Theo BĐT Cauchy-Schwarz :

\underset{a,b,c}{\sum }\dfrac{a+2t-1}{a+2}\geq \dfrac{\left [ (a+2t-1)+(b+2t-1)+(c+2t-1) \right ]^2}{\underset{a,b,c}{\sum}(a+2)(a+2t-1) }=\dfrac{36t^2}{6t^2+18t}=\dfrac{6t}{t+3}

Như vậy ta cần chỉ ra :

\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{4(1-t^2)}+\dfrac{1}{3-2t}.\dfrac{6t}{t+3}\geq \dfrac{3}{3-2t}\Leftrightarrow 3+\dfrac{1}{1-t^2}+\frac{24t}{(t+3)(3-2t)}\geq \dfrac{12}{3-2t}\Leftrightarrow \dfrac{24t}{(t+3)(3-2t)}+\left ( \dfrac{1}{1-t^2}-1 \right )\geq \dfrac{12}{3-2t}-4\Leftrightarrow \dfrac{24t}{(t+3)(3-2t)}+\dfrac{t^2}{1-t^2}\geq \dfrac{8t}{3-2t}\Leftrightarrow \dfrac{t^2}{1-t^2}\geq \dfrac{8t^2}{(3-2t)(t+3)}

Điều này là đúng vì :

\dfrac{1}{1-t^2}\geq \dfrac{8}{(t+3)(3-2t)}\Leftrightarrow 1-3t+6t^2\geq 0

Ta được điều phải chứng minh.

Inequality

Bài toán (Vasile Cirtoaje)

Cho các số dương a,b,c,d,e thoả mãn a+b+c+d+e=5. Chứng minh :

9\left ( \dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c} +\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{e}\right )\geq 5+7(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2)

Lời giải :

Bổ đề  (Võ Quốc Bá Cẩn)

Cho n số thực x_1,x_2,...,x_n thoả mãn x_1+x_2+...+x_n=n. Đặt :

x_1^2+x_2^2+...+x_n^2=n+n(n-1)t^2

với t\geq 0. Khi đó ta có :

1-(n-1)t\leq x_i\leq 1+(n-1)t,\;\forall i=\overline{1,n}

Chứng minh bổ đề :

Ta áp dụng Cauchy-Schwarz :

n+n(n-1)t=x_1^2+x_2^2+...+x_n^2\geq x_1^2+\dfrac{(x_2+x_3+...+x_n)^2}{n-1}=x_1^2+\dfrac{(n-x_1)^2}{n-1}

Giải bất phương trình bậc hai biến x_1 ta được :

1-(n-1)t\leq x_1\leq 1+(n-1)t

Vì các biến vai trò như nhau nên ta được 1-(n-1)t\leq x_i\leq 1+(n-1)t,\;\forall i=\overline{1,n}. Bổ đề được chứng minh.

Chú ý trong trường hợp các số x_i không âm thì ta có 0\leq t \leq 1.

Quay trở lại với bài toán.

Đặt a^2+b^2+c^2+d^2+e^2=5+20t^2\;\;(t\geq 0). Ở đây thì 0\leq t <1. Chú ý khi t=0 thì a=b=c=d=e=1 và bất đẳng thức đúng. Ta xét 0<t<1.

Theo bổ đề trên thì ta có :

a\leq 1+4t

Và như vậy ta sẽ tách :

\dfrac{1}{a}=\dfrac{1}{1+4t}+\dfrac{4t+1-a}{a(1+4t)}

Vì vậy ta đi chứng minh :

9\left ( \dfrac{1}{1+4t}\underset{a,b,c}{\sum} \dfrac{1+4t-a}{a} +\dfrac{5}{1+4t}\right )\geq 5+7\left ( 5+20t^2 \right )

Hơn nữa chú ý theo bổ đề ta cũng có 1+4t-a,1+4t-b,1+4t-c,1+4t-d,1+4t-e \geq 0 nên sử dụng Cauchy-Schwarz :

\underset{a,b,c}{\sum }\dfrac{1+4t-a}{a}\geq \dfrac{(5+20t-(a+b+c+d+e))^2}{\underset{a,b,c}{\sum} a(1+4t-a)}=\dfrac{400t^2}{(1+4t)(a+b+c+d+e)-(a^2+b^2+c^2+d^2)}=\dfrac{400t^2}{20t-20t^2}=\dfrac{20t}{1-t}

Như vậy ta chỉ cần chứng minh :

9\left ( \dfrac{1}{1+4t}.\dfrac{20t}{1-t}+\dfrac{5}{1+4t} \right )\geq 5+7(5+20t^2)\Leftrightarrow \Leftrightarrow 9\left ( \dfrac{4t}{(1-t)(1+4t)} +\dfrac{1}{1+4t}\right )\geq 1+7(1+4t^2)\Leftrightarrow (2t-1)^2(28t^2+7t+)\geq 0

Điều này hiển nhiên đúng. 

 

Bổ đề được nêu trong bài là một kết quả quan trọng, đặc biệt hữu hiệu với những bất đẳng thức n biến mà dấu bằng đạt được tại n-1 biến bằng nhau.

 

Inequality

Bài toán : Cho các số không âm a,b,c thỏa mãn không hai số nào cùng bằng 0. Chứng minh :

\dfrac{a^3+abc}{b^3+c^3+abc}+\dfrac{b^3+abc}{c^3+a^3+abc}+\dfrac{c^3+abc}{a^3+b^3+abc}\geq 2

Lời giải :

Chú ý bài này có dấu bằng tại cả tâm và cả biên (a,b,c)=(k,k,0). Ta loại dấu bằng tại tâm như sau.

Nếu abc=0, không giảm tổng quát, giả sử c=0, ta cần chứng minh :

\dfrac{a^3}{b^3}+\dfrac{b^3}{a^3}\geq 2

Điều này là hiển nhiên. 

Ta xét abc \neq 0, chia tử và mẫu của mỗi phân thức cho abc \neq 0 :

\dfrac{\dfrac{a^2}{bc}+1}{\dfrac{b^2}{ca}+\dfrac{c^2}{ab}+1}+\dfrac{\dfrac{b^2}{ca}+1}{\dfrac{c^2}{ab}+\dfrac{a^2}{bc}+1}+\dfrac{\dfrac{c^2}{ab}+1}{\dfrac{a^2}{bc}+\dfrac{b^2}{ca}+1}\geq 2

Ta đặt x=\dfrac{a^2}{bc},y=\dfrac{b^2}{ca},z=\dfrac{c^2}{ab} thì xyz=1 và ta cần chứng minh :

\dfrac{x+1}{y+z+1}+\dfrac{y+1}{z+x+1}+\dfrac{z+1}{x+y+1}\geq 2

Áp dụng Cauchy-Schwarz :

VT\geq \dfrac{\left [ (x+1)+(y+1)+(z+1) \right ]^2}{(x+1)(y+z+1)+(y+1)(z+x+1)+(z+1)(x+y+1)}=\dfrac{(x+y+z+3)^2}{2(xy+yz+zx)+3(x+y+z)+3}

Như vậy cần chỉ ra :

(x+y+z+3)^2\geq 4(xy+yz+zx)+6(x+y+z)+6\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2+3\geq 2(xy+yz+zx)\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2+2xyz+1\geq 2(xy+yz+zx)

Đây là một kết quả quen thuộc. Bài toán hoàn tất.

Inequality

Bài toán (Mathematical Reflections Magazine J30)

Cho các số không âm a,b,c và không có hai số nào cùng bằng 0. Chứng minh rằng :

\dfrac{a^3+abc}{b+c}+\dfrac{b^3+abc}{c+a}+\dfrac{c^3+abc}{a+b}\geq a^2+b^2+c^2

Lời giải :

Bất đẳng thức đã cho tương đương với :

\underset{a,b,c}{\sum} \left ( \dfrac{a^3+abc}{b+c}-a^2\right )\geq 0\Leftrightarrow \dfrac{a(a-b)(a-c)}{b+c}+\dfrac{b(b-c)(b-a)}{c+a}+\dfrac{c(c-a)(c-b)}{a+b}\geq 0\;\;\;(*)

Rõ ràng nếu a\geq b\geq c thì :

\dfrac{a}{b+c}\geq \dfrac{b}{c+a}\geq \dfrac{c}{a+b}

Khi đó theo bất đẳng thức Schur suy rộng thì (*) là đúng. Bài toán hoàn tất.

 

Ta nhắc lại về BĐT Schur suy rộng :

Cho các số không âm a,b,c,x,y,z. Khi đó nếu (a,b,c),(x,y,z) là hai bộ đơn điệu thì ta có bất đẳng thức sau :

x(a-b)(a-c)+y(b-a)(b-c)+z(c-a)(c-b)\geq 0

Chứng minh :

Không giảm tổng quát ta giả sử a\geq b\geq c. Xét hai trường hợp sau :

i) Nếu x\geq y\geq z thì :

z(c-a)(c-b)\geq 0

x(a-c)-y(b-c)\geq x(b-c)-y(b-c)=(b-c)(x-y)\geq 0\Rightarrow x(a-b)(a-c)+y(b-a)(b-c)\geq 0

Cộng hai vế BĐT trên ta có kết quả cần chứng minh.

ii) Nếu z\geq y \geq x thì :

x(a-b)(a-c)\geq 0

z(a-c)-y(a-b)\geq z(a-b)-y(a-b)=(z-y)(a-b)\geq 0\Rightarrow z(c-a)(c-b)+y(b-a)(b-c)\geq 0

Cộng hai vế BĐT trên ta có kết quả cần chứng minh.

Bất đẳng thức Schur suy rộng được chứng minh.

Inequality

Bài toán : Cho các số không âm a,b,c và không có hai số nào cùng bằng 0. Chứng minh :

\dfrac{3a^3+abc}{b^3+c^3}+\dfrac{3b^3+abc}{c^3+a^3}+\dfrac{3c^3+abc}{a^3+b^3}\geq 6

Lời giải :

Theo AM-GM, ta có :

(a^3+b^3)(b^3+c^3)+(b^3+c^3)(c^3+a^3)+(c^3+a^3)(a^3+b^3)\geq 3\sqrt[3]{(a^3+b^3)^2(b^3+c^3)^2(c^3+a^3)^2}\geq 12a^2b^2c^2

Suy ra :

\dfrac{1}{a^3+b^3}+\dfrac{1}{b^3+c^3}+\dfrac{1}{c^3+a^3}\geq \dfrac{12a^2b^2c^2}{(a^3+b^3)(b^3+c^3)(c^3+a^3)}\Rightarrow \sum \dfrac{abc}{a^3+b^3}\geq \dfrac{12a^3b^3c^3}{(a^3+b^3)(b^3+c^3)(c^3+a^3)}

Như vậy ta chỉ cần chứng minh :

\dfrac{a^3}{b^3+c^3}+\dfrac{b^3}{c^3+a^3}+\dfrac{c^3}{a^3+b^3}+\dfrac{4a^3b^3c^3}{(a^3+b^3)(b^3+c^3)(c^3+a^3)}\geq 2

Đúng vì đây là BĐT Schur.

 

Nhận xét :

Bất đẳng thức này ngoài dấu bằng tại tâm a=b=c còn có dấu bằng tại biên là (a,b,c)=(k,k,0) và các hoán vị. Ta đã đảm bảo cả hai dấu bằng này trong quá trình đánh giá trên là nhờ sử dụng ước lượng :

E(a,b,c)\geq F(a,b,c)\Rightarrow abc.E(a,b,c)\geq abc.F(a,b,c)

Với 

E(a,b,c)=\dfrac{1}{a^3+b^3}+\dfrac{1}{b^3+c^3}+\dfrac{1}{c^3+a^3} 

và F(a,b,c)=\dfrac{12a^2b^2c^2}{(a^3+b^3)(b^3+c^3)(c^3+a^3)}

Phương pháp đánh giá như vậy gọi là phương pháp “Phân ly đẳng thức”.

Hơn nữa BĐT Schur cũng giúp ta đảm bảo dấu bằng này.

Inequality

Bài toán : Cho các số a,b,c không âm sao cho không có hai số nào cùng bằng 0. Chứng minh các bất đẳng thức :

a) (Olympic Gặp gỡ toán học lớp 12 năm 2014)

3+\dfrac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)}\geq \dfrac{12(ab+bc+ca)}{(a+b+c)^2}

b) 

2+\dfrac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)}\geq \dfrac{(a+b+c)^2}{a^2+b^2+c^2}

Lời giải :

a) Theo AM-GM :

(a+b)(b+c)(c+a)\leq \dfrac{8}{27}(a+b+c)^3\;\;\;(*)

Như vậy chỉ cần chứng minh :

3+\dfrac{27abc}{(a+b+c)^3}\geq \dfrac{12(ab+bc+ca)}{(a+b+c)^2}\Leftrightarrow (a+b+c)^3+9abc\geq 4(ab+bc+ca)(a+b+c)

Hiển nhiên vì đây là BĐT Schur.

b) Ta sẽ tìm một đánh giá chặt hơn (*).

Ta sẽ chứng minh :

9(a+b)(b+c)(c+a)\leq 8(a+b+c)(a^2+b^2+c^2)

Thật vậy, biến đổi tương đương :

ab(a+b)+bc(b+c)+ca(c+a)+21abc\leq 7(a^3+b^3+c^3)+(a^3+b^3+c^3+3abc)

Đúng theo AM-GM và Schur. Như vậy ta đi chứng minh :

2+\dfrac{9abc}{(a+b+c)(a^2+b^2+c^2)}\geq \dfrac{(a+b+c)^2}{a^2+b^2+c^2}\Leftrightarrow \dfrac{9abc}{a+b+c}\geq 2(ab+bc+ca)-(a^2+b^2+c^2)

Hiển nhiên đúng vì đây là BĐT Schur.

 

Nhận xét : Qua bài trên ta có một đánh giá quan trọng cho biểu thức (a+b)(b+c)(c+a) :

\boxed{8(a+b+c)(ab+bc+ca)\leq 9(a+b)(b+c)(c+a)\leq 8(a+b+c)(a^2+b^2+c^2)}