Polynomial

Bài toán : Tìm tất cả các đa thức P(x) nhận x=1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3} làm một nghiệm. Chứng minh deg P(x) \geq 6

Lời giải :

Ta có :

(x-1-\sqrt{2})^3=3\Rightarrow x^3-3x^2(1-\sqrt{2})+3x\left ( 1-\sqrt{2} \right )^2-(1-\sqrt{2})^3=3\Rightarrow x^3-3x^2+9x-10=(6x-3x^2-5)\sqrt{2}\Rightarrow (x^3-3x^2+9x-10)^2=2(3x^2-6x+5)^2

Thu gọn, ta được :

x^6-6x^5+9x^4-2x^3+9x^2-60x+50=0

Ta chứng minh đa thức H(x)=x^6-6x^5+9x^4-2x^3+9x^2-60x+50 là đa thức có bậc nhỏ nhất mà có nghiệm x=1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3}.

Gỉa sử tồn tại một đa thức Q(x) không đồng nhất 0 có bậc không lớn hơn 5 với hệ số nguyên và có nghiệm x=1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3}.

Q(x)=ax^5+bx^4+cx^3+dx^2+ex+f

Ta có :

Q\left ( 1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3} \right )=0\Leftrightarrow a\left ( 1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3} \right )^5+b\left ( 1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3} \right )^4+c\left ( 1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3} \right )^3+d\left ( 1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3} \right )^2+e\left ( 1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3} \right )+f=0

Khai triển ta được :

Q(x)=k_0+k_1\sqrt{2}+k_2\sqrt[3]{3}+k_3\sqrt[3]{9}+k_4\sqrt{2}\sqrt[3]{3}+k_5\sqrt{2}\sqrt[3]{9}=0

(k_i\in \mathbb{Z},\;\forall i=\overline{0,5})

Từ đây có ngay k_i=0,\;\forall i=\overline{0,5}.

Dẫn đến Q(x)\equiv 0, mâu thuẫn. Do đó H(x) là đa thức có bậc nhé nhất thỏa đề.

Khi đó tất cả các đa thức P(x) cần tìm sẽ có dạng P(x)=H(x).T(x) với T(x)\in \mathbb{Z}\left [ x \right ]. Thật vậy, giả sử : P(x)=H(x).T(x)+R(x) với deg R(x)<deg H(x)

Vì P(1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3})=H(1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3})=0\Rightarrow R(1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3})=0.

Đây là điều mâu thuẫn vì H(x) là đa thức bậc bé nhất có nghiệm x=1+\sqrt{2}+\sqrt[3]{3}.

Suy ra R(x)\equiv 0, dẫn đến :

P(x)=H(x).T(x)

 Theo trên ta có degP(x)\geq degH(x)=6

One thought on “Polynomial

  1. Pingback: Danh sách tổng hợp các bài toán đa thức | Juliel's Blog

Leave a comment